GẢ THAY

GẢ THAY

Tên gốc: 替嫁以后

Giới thiệu:

Oánh Nguyệt xuất giá.

À, nhầm, là gả thay.

Quanh sự kiện gả thay ấy, mọi mưu toan tính toán bắt đầu luân phiên bày bố.

Là bé thỏ trắng duy nhất giữa đám người thông minh sắc sảo, Oánh Nguyệt hơi căng thẳng khi an tọa ở tầng đáy của giới trạch đấu.

____________________

  • Nữ chính KHÔNG thông minh. Bạn nào đang mong đợi một nữ chính cân cả thế giới, vui lòng tìm truyện khác.
  • Phong cách truyện đa phần nhẹ nhàng, bình dị, xoay quanh những điều vụn vặt đời thường.
  • Bối cảnh và nội dung truyện đều hư cấu, không có thật trong lịch sử.
  • Bản edit chính chủ chỉ được up duy nhất ở THÙY LAM’S BOOK. Vui lòng không mang đi nơi khác.
  • Những từ cần chú ý (dành cho người ít đọc thể loại truyện cổ đại):
    • Đích xuất: chỉ con của chính thê; thứ xuất: con của không phải chính thê (di nương, thông phòng, kỹ nữ…).
    • Thứ tử, thứ nữ: có hai chữ “thứ” đồng âm khác nghĩa, “thứ” trong thứ xuất (庶 – con do không phải chính thê sinh ra) và “thứ” trong trưởng thứ (次 – con đứng thứ hai trong nhà) nên tùy tình huống mà chúng có thể có nghĩa khác nhau.
    • Chế độ tước vị: phổ biến nhất là vương, công, hầu, bá, tử, nam. Tước vị được truyền lại trong gia tộc đời này qua đời khác. 
    • Thế tử: người thừa kế tước vị; thái tử: người thừa kế ngôi vua.
    • Tên người: thời xưa, mỗi người có thể có nhiều tên khác nhau:
      • Nhũ danh (tục danh): tên gọi từ lúc mới sinh đến khoảng 5 tuổi, thường là tên dễ gọi, không có ý nghĩa thâm thúy, đôi lúc còn là tên xấu xí để tránh sự chú ý quấy phá của ma quỷ (theo quan niệm trước đây).
      • Chính danh (tên húy): tên chính thức trong giấy tờ hành chính để học hành, thi cử, làm quan…, thường là tên hay, có ý nghĩa. Người xưa có tục kỵ húy, từ khi đến tuổi trưởng thành, tên này chỉ có trưởng bối hoặc người địa vị cao hơn mới được gọi.
      • Tên tự (tên chữ): khi đến 20 tuổi, con trai sẽ làm lễ đội mũ (lễ gia quán). Trong lễ có nghi thức đặt tên tự, tên này do cha mẹ trực tiếp đặt hoặc nhờ người hay chữ đặt cho.
      • Tên hiệu: tên do người trưởng thành tự đặt cho bản thân.
      • Tên thụy: tên được ban sau khi người đó qua đời.

Sơ đồ thành viên gia đình của nam nữ chính

________________

Mục lục

Chương 1 | Chương 2 | Chương 3 | Chương 4 | Chương 5

Chương 6 | Chương 7 | Chương 8 Chương 9 Chương 10